Trang chủ Giáo dục - Sức khoẻ Giáo dục các trường đại học hoàn tất công bố điểm chuẩn

các trường đại học hoàn tất công bố điểm chuẩn

Ngày đăng:
1
Sáng 16-9, nhiều trường đại học tiếp tục công bố điểm chuẩn. Theo lịch tuyển sinh của Bộ GD-ĐT, đúng 17 giờ hôm nay, các trường đại học trên cả nước phải hoàn tất công bố điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) với phương thức xét bằng điểm thi tốt nghiệp THPT 2021.
Ảnh minh họa chụp khi dịch Covid-19 chưa diễn biến phức tạp
Ảnh minh họa chụp khi dịch Covid-19 chưa diễn biến phức tạp

* Trường ĐH Kinh tế – Luật (ĐH Quốc gia TPHCM): Điểm chuẩn trung bình năm nay của trường là 26,2 điểm.

Trong đó, điểm chuẩn trung bình trúng tuyển khối ngành Kinh tế là 26,25 điểm, khối ngành Kinh doanh quản lý là 26,68 điểm và khối ngành Luật là 26,26 điểm. Điểm chuẩn cao nhất là 27,65 điểm đối với chương trình Kinh doanh quốc tế (Khoa Kinh tế đối ngoại).

Theo thống kê, trường có 16.025 thí sinh với 27.050 nguyện vọng đăng ký. Trường có 2 thủ khoa cùng đạt mức điểm 28,85 điểm. TPHCM, Bình Định, Đồng Nai, Đắk Lắk và Quảng Ngãi là 5 tỉnh thành có số thí sinh trúng tuyển vào trường nhiều nhất.

Điểm chuẩn Trường ĐH Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TPHCM) 
Điểm chuẩn Trường ĐH Kinh tế – Luật (ĐH Quốc gia TPHCM) 

* Trường ĐH Nông lâm TPHCM: Điểm chuẩn năm 2021 xét tuyển từ thi tốt nghiệp THPT từ 16 – 26 điểm.

Các ngành điểm chuẩn cao: Thú y, Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ thựa phẩm, Công nghệ sinh học…

* Trường ĐH Công nghiệp TPHCM:

– Tại cơ sở TPHCM, điểm chuẩn các ngành tương đối cao, trong đó khá nhiều ngành có điểm chuẩn từ 25 điểm trở lên.

Điểm chuẩn chương trình đại trà thấp nhất tại cơ sở chính của trường là 18,5 điểm. Đối với chương trình chất lượng cao, điểm chuẩn các ngành năm nay cũng tăng, dao động từ 17,5 đến 24,5 điểm.

Trong khi điểm chuẩn các ngành, chương trình liên kết quốc tế của trường khá cao so với các trường khác, từ 18,5 – 24,5 điểm.

– Tại phân hiệu Quảng Ngãi, điểm chuẩn tất cả các ngành là 16 điểm. Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển và các thông tin về hồ sơ nhập học trực tuyến tại iuh.edu.vn/tuyensinh/thisinh

* Trường ĐH Nguyễn Tất Thành:

Điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành Y khoa 24,5 điểm. Các ngành thuộc khối sức khỏe điểm chuẩn cao tiếp theo gồm: Dược học 21 điểm, Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học cùng 19 điểm. Trừ ngành Công nghệ kỹ thuật ôtô điểm chuẩn 19, tất cả ngành còn lại lấy 15-16 điểm.

Năm nay, trường tuyển hơn 7.200 sinh viên với 3 phương thức chính: xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ, xét điểm thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TPHCM.

* Trường ĐH Văn Hiến: Điểm chuẩn dao động 16-20,5.

Ngành Ngôn ngữ Pháp điểm chuẩn cao nhất là 20,5 điểm. Tiếp đến là các ngành Việt Nam học, Văn hóa học cùng 20 điểm.

So với năm ngoái, nhiều ngành như Việt Nam học, Văn hóa học, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Ngôn ngữ Anh tăng 2-3,5 điểm.

Trường tuyển gần 4.000 chỉ tiêu.

* Trường ĐH Hoa Sen: Điểm chuẩn dao động từ 16-18 điểm.

Trong đó, ngành Bảo hiểm có điểm chuẩn cao nhất 18 điểm, ngành Hoa Kỳ học điểm chuẩn là 17 điểm. Tất cả những ngành còn lại có điểm chuẩn 16 điểm.

* Học viện Chính trị CAND:

Điểm chuẩn cao nhất đến thời điểm này đang thuộc về ngành Xây dựng lực lượng Công an Nhân dân của Học viện Chính trị CAND lên tới 30,34 điểm với nữ (khối C00).

Xếp thứ 2 trong khối các trường công an là điểm chuẩn ngành Nghiệp vụ An ninh của Học viện An ninh Nhân dân với mức 29,99 điểm, áp dụng cho thí sinh nữ ở địa bàn 1 (10 tỉnh miền núi phía Bắc), dự thi khối A01.

Điểm chuẩn các Học viện, Trường ĐH Công an nhân dân 
Điểm chuẩn các Học viện, Trường ĐH Công an nhân dân 

* Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội):

Ngành Hàn quốc học (khối C00) của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) có điểm chuẩn 30.

Cũng ở trường này, có những ngành mà điểm chuẩn khối C00 cũng ở mức gần tuyệt đối như Đông phương học (29,8 điểm), Quan hệ công chúng (29,3 điểm).

* Trường ĐH Y Hà Nội:

Điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành Y khoa với 28,85 điểm. Kế đến là ngành Răng Hàm Mặt với 28,45 điểm, thấp hơn năm ngoái 0,2 điểm. Những ngành còn lại có điểm chuẩn từ 23,2 đến 27,75 điểm.

Năm 2021, trường tuyển 1.150 chỉ tiêu vào 12 ngành.

Năm nay, ngoài tuyển sinh dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT đối với tất cả ngành đào tạo, trường còn sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp đối với ngành Y khoa.

Điểm chuẩn Trường ĐH Y Hà Nội
Điểm chuẩn Trường ĐH Y Hà Nội

* Trường ĐH Y dược TPHCM:

Điểm chuẩn ngành Y khoa cao nhất với 28,20 điểm. Kế đến là các ngành như Răng hàm mặt (27,65 điểm), Dược học (26,25 điểm). Những ngành còn lại có điểm chuẩn từ 22 đến 25,20 điểm.

Điểm chuẩn Trường ĐH Y dược TPHCM
Điểm chuẩn Trường ĐH Y dược TPHCM

* Trường ĐH Sư phạm Hà Nội:

Điểm chuẩn cao nhất là ngành Sư phạm Tiếng Anh (28,53 điểm). Kế đến là hai ngành Giáo dục Chính trị, Sư phạm Toán (dạy bằng tiếng Anh) cùng mức điểm 28,25. Những ngành còn lại có điểm chuẩn từ 16 đến 27 điểm.

* Trường ĐH Sư phạm TPHCM:

Điểm chuẩn cao nhất là ngành Sư phạm tiếng Anh với 27,15 điểm. Những ngành sư phạm còn lại từ 22,05 đến 27 điểm.

* Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch TPHCM:

Điểm chuẩn dao động từ 21,35 đền 27,35 điểm. Điểm chuẩn cao nhất ở ngành Y khoa và Răng Hàm Mặt (thí sinh có hộ khẩu ngoài TPHCM) cùng 27,35. So với năm ngoái, mức này giảm khoảng 0,2. Ở các ngành còn lại, điểm chuẩn tăng nhẹ, riêng ngành Y tế Công cộng tăng 2,35-3 điểm.

Trường ĐH Nguyễn Tất Thành

TT Tên ngành đào tạo Điểm trúng tuyển
Điểm thi tốt nghiệp THPT (thang điểm 30) Điểm TB học bạ lớp 12 Điểm thi ĐGNL ĐHQG
1 Y khoa 7720101 24.5 8.3 700
2 Dược học 7720201 21 8.0 600
3 Y học dự phòng 7720110 19 6.5 550
4 Điều dưỡng 7720301 19 6.5 550
5 Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 19 6.5 550
6 Công nghệ sinh học 7420201 15 6.0 550
7 Công nghệ kỹ thuật Hóa học 7510401 15 6.0 550
8 Công nghệ thực phẩm 7540101 15 6.0 550
9 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 15 6.0 550
10 Kỹ thuật xây dựng 7580201 15 6.0 550
11 Kỹ thuật điện, điện tử 7510301 15 6.0 550
12 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 15 6.0 550
13 Công nghệ kỹ thuật Ô tô 7510205 19 6.0 550
14 Công nghệ thông tin 7480201 16 6.0 550
15 Kế toán 7340301 15 6.0 550
16 Tài chính – ngân hàng 7340201 15 6.0 550
17 Quản trị kinh doanh 7340101 19 6.0 550
18 Quản trị khách sạn 7810201 16 6.0 550
19 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 16 6.0 550
20 Ngôn ngữ Anh 7220201 15 6.0 550
21 Việt Nam học 7310630 15 6.0 550
22 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 16 6.0 550
23 Thiết kế đồ họa 7210403 15 6.0 550
24 Quản trị Nhân lực 7340404 15 6.0 550
25 Luật Kinh tế 7380107 15 6.0 550
26 Kiến trúc 7580101 15 6.0 550
27 Thanh Nhạc 7210205 15 6.0 550
28 Piano 7210208 15 6.0 550
29 Thiết kế Nội thất 7580108 15 6.0 550
30 Đạo diễn điện ảnh – Truyền hình 7210235 15 6.0 550
31 Kỹ thuật hệ thống Công nghiệp 7520118 15 6.0 550
32 Kỹ thuật Y sinh 7520212 15 6.0 550
33 Vật lý y khoa 7520403 15 6.0 550  
34 Đông Phương học 7310608 15 6.0 550
35 Quan hệ công chúng 7320108 15 6.0 550
36 Tâm lý học 7310401 15 6.0 550
37 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 15 6.0 550
38 Thương mại điện tử 7340122 15 6.0 550
39 Marketing 7340115 15 6.0 550
40 Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam 7220101 15 6.0 550
41 Du lịch 7810103 15 6.0 550
42 Truyền thông đa phương tiện 7320104 15 6.0 550
43 Diễn viên kịch, điện ảnh-truyền hình 7210234 15 6.0 550
44 Quay phim 7210236 15 6.0 550
45 Kỹ thuật phần mềm 7480103 15 6.0 550
46 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 15 6.0 550
47 Kinh doanh quốc tế 7340120 15 6.0 550
48 Quan hệ quốc tế 7310206 15 6.0 550

Theo Thanh Hùng/SGGP